
2025/03/14
Review ngành logistic tại Nhật
Ngành logistics tại Nhật Bản nổi tiếng với tốc độ giao hàng ấn tượng, nhưng thực tế, hệ thống đào tạo chính quy lại không mạnh như nhiều người lầm tưởng, với chỉ một trường duy nhất cung cấp chương trình đầy đủ về logistics. Phần lớn nhân lực ngành này đến từ các lĩnh vực như kỹ thuật, kinh tế, và tự hoàn thiện qua kinh nghiệm cùng chứng chỉ hành nghề, trong khi chính phủ đang nỗ lực nâng cao nhận thức và cải thiện đào tạo để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng. Bài viết này sẽ review tổng quan ngành logistics tại Nhật và giới thiệu các trường tiêu biểu dựa trên khảo sát của Bộ GTVT Nhật năm 2018.

1. Review tổng quát ngành logistic tại Nhật
Ở Nhật thì khi bạn đặt hàng, gửi hàng, thường sẽ đến vào ngày hôm sau hoặc đúng theo chỉ định của mình. Vì vậy nên có lẽ nhiều bạn nghĩ hệ thống đào tạo logistics của Nhật mạnh lắm đúng không?
Hoàn toàn sai nhé, cả nước Nhật chỉ có duy nhất 1 trường có khoa, ngành dạy đủ logistics, còn trên toàn quốc thì khoảng chưa tới 20 trường có môn học về khái niệm hay 1 mảng nhỏ trong ngành logistics mà thôi.
Vậy hầu hết nhân lực logistics của Nhật là học ngành gì? Theo như quan sát của mình thì họ thường xuất thân từ các trường tự nhiên, dạy về xây dựng, thiết kế đô thị,... . Phần còn lại thì học về xã hội, kinh tế, sau đó đi làm dần dần lấy kinh nghiệm rồi thi các chứng chỉ hành nghề liên quan, và cứ thế đào sâu vào chuyên ngành.
Có 1 điều rất hay ở Nhật là dù ko dạy nhiều về logistics, nhưng thông qua các kỳ thi các chứng chỉ liên quan, họ có thể nắm được kiến thức cơ bản và từ từ vào chuyên sâu thông qua kinh nghiệm làm việc và các khóa học dành cho người đi làm. Có nghĩa là hệ thống thi, cấp bằng kỹ sư, chứng chỉ liên quan đến ngành này của Nhật rất có hiệu quả đúng không ạ?
Nhưng ở Nhật rất ít khi người ta dùng từ logistics, họ hay gọi là vật lưu. Mình từng đọc một quyển sách nói rằng ở Nhật, nhân lực làm trong ngành vật lưu thường là thuộc vào hạng chót bét của công ty nên bị đẩy qua làm công việc này.
Tuy nhiên, những năm gần đây, khi lực lượng lao động trong ngành này thiếu hụt đến mức báo động, chính phủ đã bắt đầu đưa ra các chính sách như bắt buộc các công ty sản xuất phải có người chuyên về logistics ngang hàng với ban điều hành công ty. Đồng thời, chính phủ cũng mở rộng giáo dục cho người đi làm về logistics, dành nhiều sức lực hơn vào việc phổ biến tầm quan trọng của ngành này đến thế hệ trẻ để họ có hứng thú và hy vọng trong tương lai, người học ngành này sẽ tăng.
Mách nhỏ với các bạn là trường duy nhất có khoa, ngành dạy đủ logistics là trường mình đã học, được tập đoàn logistics tổng hợp lớn nhất nhì Nhật Bản đầu tư xây dựng từ hơn 60 năm về trước đấy ạ.
Ở các bài viết tiếp theo, mình sẽ review về những gì mình đã học ở trường, hãy theo dõi stulink để có thể nhận được thông tin sớm nhất nhé!
2. Giới thiệu các trường dạy logistics tại Nhật
(Dựa trên kết quả khảo sát của Bộ GTVT Nhật năm 2018)
<Công lập>
2.1 Vật lưu
- 東京大学: 工学系研究科システム創成学専攻
- 東京海洋大学: 工学部システム創成学科, 海洋工学部流通情報工学科, 海洋工学部海事システム工学科, 流通情報工学科
- 広島大学: 工学部
- 大分大学: 経済学部
2.2 Logistics
- 新潟大学: 経済学部経営学科
- 京都大学: 経営管理大学院
- 東京海洋大学: 海洋工学部流通情報工学科
- 九州大学: 大学院経済学府産業マネジメント専攻
- 大分大学: 経済学研究科
2.3 Chuỗi cung ứng
- 埼玉大学: 人文社会科学研究科博士前期課程
- 名古屋工業大学: 工学研究科博士前期課程 社会工学専攻
- 三重大学: 人文学部法律経済学科
- 京都大学: 経営管理大学院
- 琉球大学: 観光産業科学部産業経営学科
2.4 Lưu thông
- 埼玉大学: 経済学部
- 筑波技術大学: 保健科学部情報システム学科
- 一橋大学: 商学部
- 東京海洋大学: 海洋工学部流通情報工学科
- 京都大学: 経済学部
- 高知大学: 人文社会学部社会学コース
<Tư lập>
2.5 Vật lưu
- 流通経済大学: 流通情報学部, 法学部, 大学院物流情報学研究科 修士課程, 大学院物流情報学研究科 博士後期課程
- 千葉商科大学: 商経学部
- 日本大学: 商学部
- 東京経済大学: 経営学部 経営学科, 流通マーケティング学科
- 明治大学: 商学部, 商学研究科 (博士前期課程), リバティアカデミー (社会人講座)
- 法政大学: 経営学部, 経営学研究科
- 朝日大学: 経営学部, 経営学研究科
- 関西学院大学: 商学部
- 同志社大学: 商学部, 商学研究科
- 大阪産業大学: 経営学部 商学科
- 流通科学大学: 商学部, 全学部, 流通科学研究科
- 中村学園大学: 大学院流通科学研究科, 流通科学部
- 九州国際大学: 現代ビジネス学部 地域経済学科
2.6 Logistics
- 流通経済大学: 流通情報学部, 大学院物流情報学研究科 修士課程, 大学院物流情報学研究科 博士後期課程
- 首都大学東京: システムデザイン学部
- 明治大学: グローバルビジネス研究科(MBA), リバティアカデミー (社会人講座)
- 神奈川大学: 経済学部
- 朝日大学: 経営学研究科
- 愛知学院大学: 経営学部
- 名古屋学院大学: 商学部
- 福知山公立大学: 地域経営学部 地域経営学科
- 同志社大学: 商学部
- 大阪産業大学: 経営学部 商学科, 経営・流通学研究科 博士前期課程, 大学院物流情報学研究科 博士後期課程
- 近畿大学: 経営学部 商学科, 大学院商学研究科 博士前期課程, 大学院商学研究科 博士後期課程, 経済学部 経済学科
- 関西大学: 社会安全学部, 商学部, 商学研究科(博士前期課程), 商学研究科(博士後期課程)
- 関西学院大学: 商学部, 商学研究科, 経営戦略研究科 (専門職大学院)
- 流通科学大学: 商学部
- 中村学園大学: 大学院流通科学研究科, 流通科学部
- 九州国際大学: 経済学部経営学科
2.7 Chuỗi cung ứng:
- 流通経済大学: 流通情報学部
- 法政大学: 法政大学専門職大学院 サプライチェーン経営
- 東京経済大学: 経営学研究科 修士課程、博士課程
- 明治大学: 商学部, グローバルビジネス研究科(MBA), リバティアカデミー (社会人講座)
- 大阪産業大学: 経営学部 商学科
- 関西大学: 社会安全学部, 商学部
- 中村学園大学: 流通科学部
2.8 Lưu thông
- 流通経済大学: 流通情報学部
- 広島商船高専: 流通情報工学科(本科)
Đăng ký nhận bài viết mới
Đăng ký nhận thông báo bài viết mới qua email của bạn.
Không còn lo bỏ lỡ
những bài viết hữu ích mới nhất từ Stulink!